购买
下载掌阅APP,畅读海量书库
立即打开
畅读海量书库
扫码下载掌阅APP

Ngữ pháp
语法

1. Không chỉ... mà…

关联结构không chỉ... mà (cả)... 常用在联合复句中,表示递进关系,用法与không chỉ...mà còn...或không những... mà còn... 相近。在联合复句的两个分句中,后一个分句所表达的意思,在范围、程度或数量、时间等方面,比前一个分句要进一层。例如:

- Tiệm đó không chỉ vị dở mà thái độ của nhân viên cũng tệ.

- Gần đây không chỉ có đàn ông mà phụ nữ cũng hút thuốc lá.

- Không chỉ có tiếng Anh mà tiếng Pháp tôi cũng không đọc được.

- Người thích cô ấy không chỉ có cậu mà còn có cả Phong nữa.

- Trong trận bão hôm qua, không chỉ ruộng nương, mà cả nhà cửa trong làng cũng bị thiệt hại nặng nề.

- Hạnh không những xin đẹp mà còn có đầu óc.

2. Bên cạnh

“Bên cạnh”和名词、名词性词组结合,组成关联词结构,主要表示递进关系,类似汉语的“同时,与此同时,在……同时”,一般放在句首,常与“còn”配搭使用。例如:

- Bên cạnh việc ngắm cảnh đẹp, du khách còn có dịp tham gia các hoạt động thú vị khác.

- Bên cạnh việc thúc đẩy giáo dục trong các trường học, họ còn đầu tư nhiều cho giáo dục tiểu học.

“Bên cạnh”做名词,表示“旁边”。例如:

- Ngồi bên cạnh anh vẫn nhớ anh.

- Họ ở bên cạnh nhau. euXgD2w51UbUtmavZmI/O18kbmpoEJEB3cJ7yAWuzEq38qe5d/pk2+zK37H61HOZ

点击中间区域
呼出菜单
上一章
目录
下一章
×